Căn cứ Quy chế đào tạo trình độ thạc sỹ ban hành kèm theo Thông tư 10/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 2 năm 2011, Quyết định chuyển đổi chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sỹ, tiến sỹ kèm theo Quyết định số 4435/QĐ-BGDĐT ngày 17 tháng 10 năm 2012 và Quy chế đào tạo trình độ tiến sỹ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;
Học viện Kỹ thuật Quân sự thông báo tuyển sinh đào tạo sau đại học năm 2013 thành 02 đợt:
- Đợt 01: Tháng 5 năm 2013;
- Đợt 02: Tháng 11 năm 2013.
Các thông tin chi tiết về tuyển sinh như sau:
I. CÁC CHUYÊN NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH ĐÀO TẠO:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh:
- Năm 2013 tuyển sinh: 900 cao học (CH) và 80 nghiên cứu sinh (NCS);
- Dự kiến tuyển sinh đợt 01: 650 CH và 70 NCS (Thông tin về đề tài nghiên cứu và cán bộ hướng dẫn NCS xem chi tiết ở Phụ lục I).
2. Các ngành đào tạo trình độ thạc sỹ (Đợt 01):
- Kỹ thuật hoá học;
- Khoa học máy tính;
- Hệ thống thông tin;
- Kỹ thuật rađa - dẫn đường;
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (gồm các chuyên ngành hẹp):
+ Tự động hóa;
+ Điều khiển các thiết bị bay.
- Kỹ thuật điện tử;
- Cơ kỹ thuật (gồm các chuyên ngành hẹp):
+ Cơ kỹ thuật;
+ Vũ khí;
+ Đạn.
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng đường ô tô và đường thành phố);
- Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt (gồm các chuyên ngành hẹp):
+ Xây dựng công trình đặc biệt;
+ Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
- Kỹ thuật cơ khí động lực (gồm các chuyên ngành hẹp):
+ Kỹ thuật ô tô quân sự, ô tô - máy kéo;
+ Kỹ thuật xe máy công binh.
- Kỹ thuật cơ khí (gồm các chuyên ngành hẹp):
+ Công nghệ chế tạo máy;
+ Cơ điện tử.
- Quản lý khoa học và công nghệ;
- Chỉ huy, quản lý kỹ thuật.
3. Các ngành đào tạo trình độ tiến sĩ (Đợt 01):
- Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá;
- Kỹ thuật cơ khí động lực;
- Kỹ thuật cơ khí;
- Cơ kỹ thuật;
- Cơ học vật rắn;
- Kỹ thuật điện tử;
- Kỹ thuật rađa - dẫn đường;
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông;
- Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt;
- Toán ứng dụng;
- Cơ sở toán học cho tin học;
- Chỉ huy, quản lý kỹ thuật.
II. TUYỂN SINH CAO HỌC
1. Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển
2. Điều kiện về văn bằng dự thi:
Người dự thi cần thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:
- Có bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi. Những trường hợp này không phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
- Có bằng tốt nghiệp đại học có bằng tốt nghiệp đại học gần với ngành, chuyên ngành dự thi. Những trường hợp này phải học bổ sung kiến thức trước khi dự thi.
- Danh mục các môn học bổ sung kiến thức cho đại học đúng ngành hoặc phù hợp với ngành và ngành, chuyên ngành gần với ngành, chuyên ngành dự thi xem chi tiết ở Phụ lục II.
3. Điều kiện về thâm niên công tác:
a) Đối với các ngành kỹ thuật: Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp đại học. Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
b) Đối với ngành Chỉ huy, quản lý kỹ thuật : Người dự thi phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác (kể cả những người tốt nghiệp đại học loại khá trở lên).
c) Đối với ngành Quản lý khoa học và công nghệ: Người dự thi là lãnh đạo hoặc chuyên viên các đơn vị Quản lý khoa học công nghệ của các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, quản lý sản xuất kinh doanh và phải có ít nhất hai năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực liên quan đến ngành Quản lý khoa học và công nghệ (kể cả những người tốt nghiệp đại học loại khá trở lên). Trong hồ sơ cần có giấy xác nhận của cơ quan hoặc quyết định phân công công tác (có công chứng).
4. Thời gian đào tạo: Từ 1 năm đến 2 năm.
5. Các môn thi tuyển gồm:
a) Môn cơ bản;
b) Môn cơ sở của ngành đào tạo;
c) Môn ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc tiếng Nga);
- Danh mục các môn thi tuyển cho từng ngành xem ở Phụ lục III.
6. Chính sách ưu tiên: Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh nếu thuộc một trong những đối tượng sau:
a) Thương binh hoặc là người được hưởng chính sách như thương binh;
b) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, người có công với cách mạng;
c) Người dân tộc thiểu số ở những vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
d) Người có thời gian công tác hai năm liên tục trở lên (tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ở các địa phương thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo.
- Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng 1 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản.
- Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.
7. Hồ sơ dự thi gồm:
a) Đơn xin dự thi (theo mẫu);
b) Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm (có công chứng);
c) Các chứng chỉ bổ túc kiến thức;
d) Lý lịch khoa học (theo mẫu);
e) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe của bệnh viện đa khoa;
f) Bản sao giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có);
g) 03 ảnh 3 x 4, hai phong bì có dán tem và ghi đầy đủ địa chỉ người nhận trên phong bì.
III. TUYỂN SINH NGHIÊN CỨU SINH
1. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
2. Điều kiện dự tuyển nghiên cứu sinh:
Người dự tuyển NCS phải đáp ứng đầy đủ 05 điều kiện:
a) Có một trong hai loại bằng tốt nghiệp sau:
- Có bằng tốt nghiệp Cao học đúng ngành, chuyên ngành hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển và có ít nhất 01 bài báo phù hợp với hướng nghiên cứu được đăng trên các tạp chí chuyên ngành (theo quy định của HVKTQS).
- Trường hợp chưa có bằng tốt nghiệp Cao học thì phải có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy, ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển. Điểm trung bình tốt nghiệp Đại học phải được xếp hạng Khá trở lên và có ít nhất 02 bài báo phù hợp với hướng nghiên cứu được đăng trên các tạp chí chuyên ngành (theo quy định của HVKTQS).
- Danh mục những văn bằng được dự xét tuyển cho từng chuyên ngành, xem ở Phụ lục IV.
b) Có bài luận về dự định nghiên cứu:
- Trình bày rõ ràng về đề tài hoặc lĩnh vực nghiên cứu, lý do lựa chọn lĩnh vực nghiên cứu, mục tiêu và mong muốn đạt được.
- Kế hoạch thực hiện trong từng thời kỳ của thời gian đào tạo.
- Những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu.
- Đề xuất người hướng dẫn trên cơ sở sự đồng thuận bằng văn bản của người được đề xuất.
c) Có hai thư giới thiệu:
- Hoặc của hai nhà khoa học có chức danh khoa học (GS, PGS, TS) cùng chuyên ngành.
- Hoặc của một nhà khoa học có chức danh khoa học (GS, PGS, TS) cùng chuyên ngành và của thủ trưởng đơn vị công tác của thí sinh.
- Những người viết thư giới thiệu phải có ít nhất 6 tháng đã cùng công tác hoặc cùng hoạt động chuyên môn với thí sinh. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá về năng lực và phẩm chất của người dự tuyển.
d) Có đủ trình độ ngoại ngữ: Phải có một trong các loại chứng chỉ (văn bằng) sau đây:
- Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương cấp độ B1 hoặc 3/6 trở lên theo Khung tham khảo Châu Âu chung về ngoại ngữ (IELTS 4.5, TOEFL 450 PBT, 133 CBT, 43 iBT, TOEIC 450, Cambridge Exam Preliminary PET, BEC Business Preliminary, BULATTS 40), trong thời hạn 2 năm tính đến ngày dự tuyển nghiên cứu sinh, do một trung tâm khảo thí quốc tế có thẩm quyền hoặc một trường đại học đào tạo trong nước đào tạo ngành ngoại ngữ tương ứng trình độ đại học cấp theo khung năng lực tương đương cấp độ B1 Khung Châu Âu do Bộ Giáo dục và Đào tạo ủy quyền.
- Bằng Tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sỹ được đào tạo ở nước ngoài (thuộc 2 thứ tiếng: Anh, Nga).
- Bằng Tốt nghiệp đại học ngành ngoại ngữ.
e) Về thâm niên công tác: Người dự tuyển NCS cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực đăng kí dự thi kể từ khi tốt nghiệp đại học. Riêng đối với ngành “Chỉ huy, quản lý kỹ thuật”, người dự tuyển là lãnh đạo hoặc chuyên viên các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, phải có ít nhất 5 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan.
3. Thời gian đào tạo:
a) Hệ tập trung: Thời gian tập trung liên tục là 4 năm đối với người có bằng kỹ sư, 3 năm đối với người có bằng thạc sỹ.
b) Hệ không tập trung: Là hệ không tập trung học tập - nghiên cứu liên tục tại Học viện, nhưng phải có tổng thời gian học và nghiên cứu như quy định đối với nghiên cứu sinh hệ tập trung, trong đó có ít nhất 12 tháng tập trung liên tục tại Học viện KTQS để thực hiện đề tài nghiên cứu.
4. Hồ sơ dự tuyển gồm có:
a) Đơn xin dự tuyển (theo mẫu).
b) Lý lịch khoa học (theo mẫu).
c) Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ của bệnh viện đa khoa.
d) Các văn bản:
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp và bảng điểm tương ứng;
- Bài luận về dự định nghiên cứu (dài từ 3 đến 4 trang A4);
- Thư giới thiệu (theo mẫu);
- Văn bản xác nhận trình độ ngoại ngữ;
- Quyết định hoặc công văn của cơ quan cử/cho phép đi học (phải ghi rõ: cam kết tạo điều kiện để NCS thực hiện hình thức đào tạo đã lựa chọn tại mục a).
e) Bản sao chụp các bài báo khoa học đã công bố.
f) Hai ảnh 3 x 4, hai phong bì có dán tem và ghi đầy đủ địa chỉ người nhận trên phong bì.
IV. THI TUYỂN, ĐỊA ĐIỂM DỰ THI
1. Thi tuyển:
- Kỳ thi tuyển sinh sau đại học đợt 01 năm 2013 của Học viện KTQS được tổ chức vào ngày 25, 26 tháng 5 năm 2013;
- Xét tuyển NCS từ ngày 25 tháng 5 năm 2013;
- Giấy báo dự thi sẽ được gửi cho thí sinh thông qua địa chỉ trên phong bì thư nộp kèm hồ sơ. Thời gian gửi giấy báo dự thi trước ngày 25/4/2013.
2. Địa điểm dự thi: Tổ chức tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
V. KẾ HOẠCH PHÁT HÀNH VÀ NHẬN HỒ SƠ
1.Thời gian phát hành hồ sơ: Bắt đầu từ ngày 03/01/2013 đến 20/4/2013.
2. Địa điểm phát hành và nhận hồ sơ:
- Tại Hà Nội: Phòng Sau đại học - Học viện Kỹ thuật Quân sự.
- Tại TP Hồ Chí Minh: Trung tâm Đào tạo và nghiên cứu Khoa học công nghệ phía Nam.
3. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi:
a) Thời hạn nộp hồ sơ dự thi cao học:
- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành đăng ký dự thi (các đối tượng phải học bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển):
+ Tại Hà Nội: từ ngày 07/01/2013 đến 04/02/2013.
+ Tại TP Hồ Chí Minh: từ ngày 21/01/2013 đến 04/03/2013.
- Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học ngành đúng hoặc ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi từ ngày 25/02/2013 đến 25/4/2013.
b)Thời hạn nộp hồ sơ dự tuyển NCS: từ ngày 25/02/2013 đến 15/4/2013.
( Lưu ý: Hồ sơ đã nộp không hoàn trả lại).
VI. ÔN TẬP VÀ HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC
Lịch học cụ thể được thông báo tại các bảng tin của Phòng Sau đại học và trên website của Học viện KTQS:
[You must be registered and logged in to see this link.] Dự kiến các mốc thời gian như sau:
1. Tại Hà Nội:
- Tổ chức học bổ sung kiến thức từ ngày 01/03/2013 đến 15/4/2013. Thời gian đăng ký học bổ sung kiến thức từ ngày 14/01/2013 đến 22/02/2013.
- Tổ chức các lớp ôn thi tuyển sinh từ ngày 04/3/2013 đến 20/5/2013. Thời gian đăng ký ôn tập: từ ngày 25/02/2013.
2. Tại Thành phố Hồ Chí Minh:
- Tổ chức học bổ sung kiến thức từ ngày 18/3/2013 đến 18/4/2013. Thời gian đăng ký học bổ sung kiến thức từ ngày 28/01/2013 đến 11/3/2013.
- Tổ chức các lớp ôn thi tuyển sinh từ ngày 15/4/2013 đến 20/5/2013. Thời gian đăng ký ôn tập: từ ngày 01/3/2013 đến ngày 14/4/2013.
VII. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
1. Tại Hà Nội: Phòng Sau đại học - Học viện Kỹ thuật Quân sự. Địa chỉ: Tầng 3 – nhà S3 - khu A Học viện KTQS (số 236 đường Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội). Điện thoại: 069.515.319; 069.515.320; 069.515. 321.
2. Tại TP Hồ Chí Minh: Trung tâm Đào tạo và NCKHCN phía Nam. Địa chỉ: Số 71 đường Cộng Hoà, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại: 069. 662.644; 0838.113.660; 0982.100.111.