1 Hành động và trạng thái Wed May 11, 2011 2:50 pm
Admin
Quản trị viên
ACTION VERBS & STATE VERBS
(Các động từ chỉ hành động và trạng thái)
8.1 Action verbs:(Các động từ chỉ hành động và trạng thái)
Action verbs là các động từ chỉ hành động như go, buy, eat, stop, realize... Các động từ chỉ hành động này có thể bao gồm các hoạt động của tay chân như swim, walk...; của lời nói như say, report... ; hoặc của nhận thức như decide, expect, think...
Các động từ chỉ hành động có thể kết hợp với -ing để tạo thành các thì tiếp diễn (progressive tenses).
8.2 State verbs:
State verbs là các động từ chỉ trạng thái, sự không biến đổi hoặc di chuyển như be, have, seem, consist, exist, possess, contain, belong...; các hoạt động tình cảm như like, love, hate...; hoạt động tri thức như know, understand, believe...
Các động từ chỉ trạng thái không thể kết hợp với -ing để tạo thành các thì tiếp diễn (progressive tenses). Những câu sau đây sai vì các động từ thuộc loại state verbs:
*I am seeing that lovely girl.
*We are having a wonderful holiday.
*I am thinking that we should accept it.
Tuy nhiên, một số động từ chỉ trạng thái khi mang nghĩa khác lại trở thành động từ chỉ hành động. Khi đó, chúng có thể dùng với các thì tiếp diễn:
STATE VERBS ACTION VERBS
He is very witty.-------------------------------->He is being very witty. (= speaking in a very witty manner)
We have a beautiful garden.--------------------->We're having breakfast. (= eating)
I think we should go now.------------------------>I am thinking about the new proposal. (= considering)
I expect so.------------------------------------->They're expecting trouble. (= waiting for)
The picture looks beautiful.----------------------->We are looking at the picture. (= directing our eyes at)
This flower smells very strange.------------------->I am smelling these new perfumes. (= sniff, use your nose)
He appeared excited. ---------------------------->He's appearing in a film. (= playing a part)
I love holidays.---------------------------------->I am loving every minute of this holiday. (= enjoying)
I hope you don't mind the noise.------------------>Mary is minding the baby while we are out. (= taking care of)
8.3 Một số động từ ở dạng phân từ (participle) cũng là động từ chỉ trạng thái. Đây là các động từ về mặt hình thức giống với Thụ động cách nhưng không thể chuyển đổi sang câu chủ động tương đương:
(a) The boy closed the door a moment ago.
(b) The door was closed by the boy a moment ago.
(c) Now the door is closed.
(a) John broke the vase this morning.
(b) The vase was broken by John this morning.
(c) Now the vase is broken.
Các động từ (closed, broke) trong câu (a) là các động từ chỉ hành động. Chúng có các hình thức thụ động tương đương như trong (b), với 'by' là giới từ chỉ tác nhân của hành động. Các câu (c) không phải là câu thụ động; chúng chứa động từ be + hình thức tương tự như quá khứ phân từ (closed, broken) nhưng thật ra đó chỉ là những phân từ chỉ trạng thái, có chức năng như tính từ mà thôi.